Luyện thành công bí kíp này, bạn có thể xuống núi và trở thành cao thủ trong giới cao thủ tiếng Anh rồi đóTrích:
Các bạn thân mến, mình có sưu tầm được một số kinh nghiệm nói tiếng Anh từ các diễn đàn khác nên mình muốn chia sẻ với tất cả các bạn và góp phần làm sôi động box thảo luận hơn(vì mình thấy hơi có quá ít các bài thảo luận của các bạn, các bạn hãy nhiệt tình hơn nữa nhé )
Intonatinon( Ngữ điệu)
Ngữ điệu là sự lên xuống của giọng nói. Người bản ngữ hiểu ta theo ngữ điệu ta nói. Nếu ta dùng ngữ điệu sai, họ có thể hiểu sai ý ta muốn nói và thậm chí có thể bị bối rối hoặc bị xúc phạm.:016:
I.NGỮ ĐIỆU XUỐNG:Thể hiện bằng cách hạ âm điệu giọng nói xuống thấp nhất.CÁCH DÙNG:
1.Dùng trong câu phát biểu sự kiện:
He likes coffee.↓
Hắn thích cà phê
2.Dùng trong câu chào hỏi:
Hello! ↓
Chào!
3.Dùng trong câu đề nghị:
Let’s go. ↓
Ta đi thôi.
4.Dùng trong câu cảm thán:
For goodness’s sake! ↓
Trời ơi!
5.Dùng trong câu gọi:
Tom, don’t turn the light on. ↓
Tom, đừng bật đèn lên.
6.Dùng trong câu hỏi có who, whose, whom, which, what, when, where, why, và how:Where do you live? ↓
Ông cư ngụ ở đâu?
How are you? ↓
Ông có khoẻ không?
7.Dùng trong yêu cầu hoặc mệnh lệnh:
Come in. ↓
Mời vào
8.Dùng trong câu hỏi đuôi “phải không” để xác định điều đã biết
He can’t speak English, can he? ↓
9. Dùng để chấm dứt một chuỗi liệt kê:
She wants salt ↑ , butter ↑ , and sugar.↓
Cô ta cần muối, bơ và đường.
10. Dùng để chấm dứt câu hỏi chỉ sự chọn lựa:
Would you like tea ↑ or coffee? ↓
Ông muốn dùng trà hay cà phê?
--------------------------------------------------------------------------------
II. NGỮ ĐIỆU LÊN:Thể hiện bằng cách tăng âm điệu giọng nói lên cao.CÁCH DÙNG:
1.Dùng trong câu hỏi ”có… không”
o you like milk? ↑
Bạn có thích sữa không?
2. Dùng trong khi đang đếm[i] ( nhưng khi đếm đến số cuối cùng thì phải hạ ngữ điệu xuống) :
One ↑, two ↑, three ↑, four ↓
3. Dùng trong câu mệnh lệnh[i] (ít mang tính ra lệnh hơn ngữ điệu xuống) :
Open the door, please. ↑
Làm ơn mở cửa.
4. Dùng trong câu hỏi đuôi[i] “phải không” (hỏi để biết chứ không phải để xác định điều đã biết):
He’s tired, isn’t he? ↑
Anh ta mệt, phải không?
5. Dùng với từ xưng hô:
My friend ↑, I’m glad to see you.
Anh bạn, mừng được gặp anh.
6. Dùng trong câu xác định nhưng mang ý nghĩa của câu hỏi:
Her name’s Mary? ↑
Tên cô ta là Mary hả?
7. Dùng sau những từ liệt kê[i] ( nhưng khi liệt kê đến từ cuối cùng thì phải hạ ngữ điệu xuống) :
She wants salt ↑, butter ↑, and sugar. ↓
Cô ta cần muối, bơ và đường.
8. Dùng trong câu chọn lựa:
You can do it now ↑ or tomorrow. ↓
Ông có thể làm điều đó bây giờ hoặc ngày mai.
9.Dùng trong câu hỏi chọn lựa:
Do you want tea ↑ or coffee? ↓
Ông dùng trà hay cà phê?
Chúc các bạn ngày càng cải thiện kỹ năng nói English